Học tập

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 8 năm 2022 – 2023 3 Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 8 (Có đáp án, ma trận)

Đề thi Địa lí 8 giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 bao gồm 3 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Địa lí lớp 8 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề thi giữa kì 1 môn Toán 8, đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8.

Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022 – 2023

  • Đề thi giữa kì 1 Địa 8 năm 2022
  • Đáp án đề kiểm tra Địa 8 giữa kì 1
  • Ma trận đề thi Địa giữa kì 1 lớp 8

Đề thi giữa kì 1 Địa 8 năm 2022

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Phi, châu Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
B. Châu Mĩ, châu Âu và Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
C. Châu Âu, châu Phi và Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
D. Châu Phi, châu Mĩ,và Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

Câu 2: Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm địa hình châu Á?

A. Địa hình rất đa dạng, phức tạp.
B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.
C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới.
D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm châu lục.

Câu 3: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:

A. Tây Nam Á.
B. Đông và Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Đông Nam Á.

Câu 4: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu

A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa.
D. khí hậu cận cực gió mùa.

Câu 5: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:

A. Bắc Á, Trung Á
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 6 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:

A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, vùng nội địa
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 7: Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang, sông Mê Công bắt nguồn từ

A. dãy Thiên Sơn.
B. hồ Bai Can
C. sơn nguyên Tây Tạng
D. sơn nguyên Đê Can.

Câu 8: Rừng lá kim phân bố ở:

A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Á.

Câu 9: Rừng cận nhiệt đới phân bố ở:

A. Đông Nam Á.
B.Trung Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.

Câu 10: Rừng nhiệt đới ẩm phân bố ở:

A. Đông Nam Á và Nam Á.
B. Đông Á và Bắc Á.
C. Trung Á và Tây Nam Á.
D. Bắc Á và Nam Á.

Câu 11: Sự thay đổi của cảnh quan châu Á là do

A. sự thay đổi của khí hậu.
B. sự thay đổi của địa hình.
C. Sự thay đổi của vị trí.
D. Sự thay đổi do vĩ độ.

Câu 12: Đặc điểm dân cư châu Á là:

A. ít và tăng chậm.
B. đông dân và tăng nhanh.
C. thưa dân.
D. Tăng nhanh.

Câu 13: Mật độ dân số và phân bố dân cư châu Á:

A. Mật độ thấp, phân bố đều.
B. Mật độ cao, phân bố không đều.
C. Mật độ cao và phân bố đều.
D. Mật độ thấp, phân bố không đều.

Câu 14: Dân cư thuộc mấy chủng tộc?

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Câu 15. Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở:

A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.

Câu 16. Chủng Ô-xtra-lô-it chủ yếu phân bố ở:

A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

Em hãy kể tên các đới khí hậu Châu Á. Giải thích nguyên nhân vì sao khí hậu châu Á lại phân hóa đa dạng thành nhiều đới và nhiều kiểu?

Câu 2 (1 điểm):

Sông ngòi ở châu Á có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản suất của con người? Liên hệ sông ngòi Miền trung nước ta?

Câu 3 ( 3 điểm):

Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:

Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2010 2019
Số dân(triệu người) 600 880 1402 2100 3110 4.190 4.600

Đáp án đề kiểm tra Địa 8 giữa kì 1

I. Trắc nghiệm (4,0điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A B A D B C C B C A A B B D C D

II: Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(2,0 điểm)

* Các đới khí hậu Châu Á: (Thiếu mỗi đới trừ 0,25 điểm)

– Đới khí hậu cực và cận cực.

– Đới khí hậu ôn đới.

– Đới khí hậu cận nhiệt.

– Đới khí hậu nhiệt đới.

– Đới khí hậu xích đạo.

* Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng là: Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến gần xích đạo. Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, có nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.

1

1,0

2

(1,0 điểm)

* Ảnh hưởng tích cực:

Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

* Ảnh hưởng tiêu cực: Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản…

* Liên hệ sông ngòi miền Trung Việt Nam: Thường lũ lụt vào mùa thu đông gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản…

0,25

0,25

0,5

3

(3,0 điểm)

* Nhận xét:

– Dân số Châu Á không ngừng tăng từ 1800 đến 2002, tuy nhiên tốc độ tăng không đều

– Tăng chậm từ 1800 đến 1950

– Tăng nhanh từ 1950 đến 2019

* Giải thích: Giai đoạn từ 1800- 1950 dân số tăng chậm do chiến tranh…

Giai đoạn 1950 đến 2019 dân số tăng nhanh do tỉ lệ sinh cao, đời sống cải thiện, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe được nâng cao…

0,5

0,25

0,25

1,0

1,0

Tổng

6,0

Ma trận đề thi Địa giữa kì 1 lớp 8

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Châu Á

Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, đặc điểm về địa hình và khoáng sản, dân cư, xã hội của Châu Á

– Biết đặc điểm khí hậu Châu Á

Biết được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á, sự phân bố của một số cảnh quan Châu Á.

Đặc điểm địa hình châu Á

Sự thay đổi của cảnh quan châu Á

Đặc điểm dân cư châu Á

Nêu ảnh hưởng của các hệ thống sông của châu Á đến sự phát triển kinh tế và đời sống của con người.

Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.

– Nhận xét và giải thích về sự gia tăng

dân số qua bảng số liệu.

Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ : %

12

3,0

30

4

1,0

10

2

3,0

20

1

3,0

30

19

10

100%

…………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 8

Đề thi Địa lí 8 giữa học kì 1 năm 2022 – 2023 bao gồm 3 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 được biên soạn bám sát nội dung chương trình trong sách giáo khoa. Thông qua đề thi Địa lí lớp 8 giữa học kì 1 sẽ giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kỹ năng làm quen với các dạng bài tập để làm bài kiểm tra giữa học kì 1 đạt kết quả tốt. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 đề thi giữa kì 1 Địa lí 8 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các em tham khảo thêm: đề thi giữa kì 1 môn Toán 8, đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8.

Đề thi giữa kì 1 môn Địa lí 8 năm 2022 – 2023

  • Đề thi giữa kì 1 Địa 8 năm 2022
  • Đáp án đề kiểm tra Địa 8 giữa kì 1
  • Ma trận đề thi Địa giữa kì 1 lớp 8

Đề thi giữa kì 1 Địa 8 năm 2022

I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Châu Á tiếp giáp với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Phi, châu Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
B. Châu Mĩ, châu Âu và Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
C. Châu Âu, châu Phi và Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
D. Châu Phi, châu Mĩ,và Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.

Câu 2: Ý nào sau đây không thuộc đặc điểm địa hình châu Á?

A. Địa hình rất đa dạng, phức tạp.
B. Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích.
C. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới.
D. Núi, sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm châu lục.

Câu 3: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:

A. Tây Nam Á.
B. Đông và Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Đông Nam Á.

Câu 4: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu

A. khí hậu gió mùa nhiệt đới.
B. khí hậu gió mùa cận nhiệt
C. khí hậu ôn đới gió mùa.
D. khí hậu cận cực gió mùa.

Câu 5: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu:

A. Bắc Á, Trung Á
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á.
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 6 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố ở đâu của châu á:

A. Bắc Á, Trung Á.
B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
C. Tây Nam Á, vùng nội địa
D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á.

Câu 7: Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang, sông Mê Công bắt nguồn từ

A. dãy Thiên Sơn.
B. hồ Bai Can
C. sơn nguyên Tây Tạng
D. sơn nguyên Đê Can.

Câu 8: Rừng lá kim phân bố ở:

A. Nam Á.
B. Bắc Á.
C. Tây Nam Á.
D. Đông Á.

Câu 9: Rừng cận nhiệt đới phân bố ở:

A. Đông Nam Á.
B.Trung Á.
C. Đông Á.
D. Bắc Á.

Câu 10: Rừng nhiệt đới ẩm phân bố ở:

A. Đông Nam Á và Nam Á.
B. Đông Á và Bắc Á.
C. Trung Á và Tây Nam Á.
D. Bắc Á và Nam Á.

Câu 11: Sự thay đổi của cảnh quan châu Á là do

A. sự thay đổi của khí hậu.
B. sự thay đổi của địa hình.
C. Sự thay đổi của vị trí.
D. Sự thay đổi do vĩ độ.

Câu 12: Đặc điểm dân cư châu Á là:

A. ít và tăng chậm.
B. đông dân và tăng nhanh.
C. thưa dân.
D. Tăng nhanh.

Câu 13: Mật độ dân số và phân bố dân cư châu Á:

A. Mật độ thấp, phân bố đều.
B. Mật độ cao, phân bố không đều.
C. Mật độ cao và phân bố đều.
D. Mật độ thấp, phân bố không đều.

Câu 14: Dân cư thuộc mấy chủng tộc?

A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.

Câu 15. Chủng Môn-gô-lô-it chủ yếu phân bố ở:

A. Đông Nam Á, Trung Á, Nam Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.
C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
D. Đông Nam Á, Tây Nam Á, Nam Á.

Câu 16. Chủng Ô-xtra-lô-it chủ yếu phân bố ở:

A. Đông Nam Á, Trung Á.
B. Tây Nam Á, Trung Á.
C. Bắc Á, Đông Á.
D. Đông Nam Á, Nam Á.

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

Em hãy kể tên các đới khí hậu Châu Á. Giải thích nguyên nhân vì sao khí hậu châu Á lại phân hóa đa dạng thành nhiều đới và nhiều kiểu?

Câu 2 (1 điểm):

Sông ngòi ở châu Á có ảnh hưởng gì đến đời sống và sản suất của con người? Liên hệ sông ngòi Miền trung nước ta?

Câu 3 ( 3 điểm):

Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:

Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2010 2019
Số dân(triệu người) 600 880 1402 2100 3110 4.190 4.600

Đáp án đề kiểm tra Địa 8 giữa kì 1

I. Trắc nghiệm (4,0điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án A B A D B C C B C A A B B D C D

II: Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

1

(2,0 điểm)

* Các đới khí hậu Châu Á: (Thiếu mỗi đới trừ 0,25 điểm)

– Đới khí hậu cực và cận cực.

– Đới khí hậu ôn đới.

– Đới khí hậu cận nhiệt.

– Đới khí hậu nhiệt đới.

– Đới khí hậu xích đạo.

* Nguyên nhân làm cho khí hậu châu Á phân hóa đa dạng là: Lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến gần xích đạo. Châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, có nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.

1

1,0

2

(1,0 điểm)

* Ảnh hưởng tích cực:

Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

* Ảnh hưởng tiêu cực: Lũ lụt gây thiệt hại về người và tài sản…

* Liên hệ sông ngòi miền Trung Việt Nam: Thường lũ lụt vào mùa thu đông gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản…

0,25

0,25

0,5

3

(3,0 điểm)

* Nhận xét:

– Dân số Châu Á không ngừng tăng từ 1800 đến 2002, tuy nhiên tốc độ tăng không đều

– Tăng chậm từ 1800 đến 1950

– Tăng nhanh từ 1950 đến 2019

* Giải thích: Giai đoạn từ 1800- 1950 dân số tăng chậm do chiến tranh…

Giai đoạn 1950 đến 2019 dân số tăng nhanh do tỉ lệ sinh cao, đời sống cải thiện, y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe được nâng cao…

0,5

0,25

0,25

1,0

1,0

Tổng

6,0

Ma trận đề thi Địa giữa kì 1 lớp 8

Mức độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Châu Á

Biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, đặc điểm về địa hình và khoáng sản, dân cư, xã hội của Châu Á

– Biết đặc điểm khí hậu Châu Á

Biết được các cảnh quan tự nhiên của Châu Á, sự phân bố của một số cảnh quan Châu Á.

Đặc điểm địa hình châu Á

Sự thay đổi của cảnh quan châu Á

Đặc điểm dân cư châu Á

Nêu ảnh hưởng của các hệ thống sông của châu Á đến sự phát triển kinh tế và đời sống của con người.

Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.

– Nhận xét và giải thích về sự gia tăng

dân số qua bảng số liệu.

Số câu :

Số điểm :

Tỉ lệ : %

12

3,0

30

4

1,0

10

2

3,0

20

1

3,0

30

19

10

100%

…………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 8

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button